Bước sang năm 2024: Có còn yêu cầu bắt buộc về việc mua Bảo h.iểm xe máy hay kh.ông và loại bảo h.iểm này mang lại những quyền lợi gì?
Bảo h.iểm xe máy là một trong các loại giấy tờ bắt buộc người điều khiển xe phải mang theo khi th.am gia giao th.ông. Hiện nay, trên mạng xã hội có rất nhiều tranh luận xoay quanh việc có cần bắt buộc mua Bảo h.iểm xe máy hay kh.ông, nhiều người mua bảo h.iểm xe máy nhưng chưa biết lợi ích thực sự của bảo h.iểm xe máy là gì?
1. Người điều khiển xe phải mang theo loại bảo h.iểm xe máy nào?
Khoản 3 Điều 4 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định:
“Ngoài việc th.am gia hợp đồng bảo h.iểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo h.iểm, mức trách nhiệm bảo h.iểm quy định tại Nghị định này, chủ xe cơ giới và doanh n.ghiệp bảo h.iểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo h.iểm về mở rộng điều kiện bảo h.iểm, mức trách nhiệm bảo h.iểm tăng thêm và mức phí bảo h.iểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh n.ghiệp bảo h.iểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo h.iểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo h.iểm”
Theo đó, bảo h.iểm xe máy có hai loại:
– Bảo h.iểm xe máy bắt buộc.
– Bảo h.iểm xe máy tự nguyện.
Tuy nhiên, Nghị định 03/2021/NĐ-CP chỉ quy định người điều khiển xe máy khi th.am gia giao th.ông phải mang theo bảo h.iểm xe máy bắt buộc.
2. Mua bảo h.iểm xe máy, chủ xe nhận được quyền lợi gì?
Cụ thể tại khoản 5 Điều 12 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định khi t.ai n.ạn xảy ra, trong phạm vi giới hạn trách nhiệm bảo h.iểm, doanh n.ghiệp bảo h.iểm phải bồi thường cho người được bảo h.iểm s.ố t.iền mà người được bảo h.iểm đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
Theo đó, giới hạn trách nhiệm bảo h.iểm được quy định tại Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
– Giới hạn trách nhiệm bảo h.iểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 tr.iệu đồng cho một người trong một vụ t.ai n.ạn.
– Giới hạn trách nhiệm bảo h.iểm đối với thiệt hại về tài sản:
+ Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao th.ông đường bộ gây ra là 50 tr.iệu đồng trong một vụ t.ai n.ạn.
+ Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc s.ơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định của Luật Giao th.ông đường bộ gây ra là 100 tr.iệu đồng trong một vụ t.ai n.ạn.
Trường hợp người được bảo h.iểm chết, m.ất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án, doanh n.ghiệp bảo h.iểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại m.ất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa thành niên theo quy định của Bộ luật Dân sự).
2. Mức phạt nếu kh.ông có bảo h.iểm xe máy bắt buộc?
Theo điểm a, khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định:
Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy kh.ông có hoặc kh.ông mang theo Giấy chứng nhận bảo h.iểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo h.iểm xe máy) còn hiệu lực thì bị phạt từ 100.000đ đến 200.000đ.
Tóm lại: Bảo h.iểm xe máy bắt buộc là giấy tờ bắt buộc phải có khi th.am gia giao th.ông. Chủ phương tiện cần nắm chắc tránh bị xử phạt khi lực lượng chức năng yêu cầu xuất trình mà kh.ông có sẽ bị phạt t.iền tại chỗ.
Ngan
Nguồn : https://yeah1.com/nha-thong-thai/nam-2024-nguoi-dan-co-con-bat-buoc-phai-mua-bao-hiem-xe-may-hay-khong-loi-ich-cua-loai-bao-hiem-nay-la-gi-a419-d111545.html